Hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh rất nhạy cảm, dạ dày cũng như nhiều cơ quan khác chưa phát triển hoàn thiện. Vì vậy, việc xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp cho trẻ sơ sinh rất quan trọng, góp phần quyết định tới sự phát triển toàn diện tối đa của trẻ sau này.
Tất cả các chuyện liên quan tới chuyện ăn uống hàng ngày của bé (giai đoạn từ 0 – 12 tháng tuổi) được hiểu là dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh. Chế độ dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh có nhiều cách phân loại, phổ biến nhất là theo độ tuổi: 0 – 6 tháng tuổi; 6 – 10 tháng tuổi và 10 – 12 tháng tuổi.
Bé từ 0 – 6 tháng tuổi
Sữa mẹ được coi là nguồn dinh dưỡng chủ yếu, lành mạnh nhất cho sự phát triển của bé trong giai đoạn này. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo, mẹ nên nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, bởi:
- Sữa mẹ là nguồn dưỡng chất tự nhiên, rất phù hợp với dạ dày còn non nớt của trẻ sơ sinh, giúp bé dễ tiêu hóa hơn (trong sữa mẹ chứa nhiều đạm whey – loại đạm dễ tiêu hóa)
- Sữa mẹ giúp tăng cường hệ miễn dịch nhờ chứa nhiều dưỡng chất cần thiết và các chủng vi sinh vật có lợi probiotics (bifidobacteria và lactobacilli)
- Sữa mẹ giúp bé hạn chế nguy cơ bệnh tật và phát triển nhận thức tốt hơn.
- Tuy nhiên, từ 0 – 6 tháng tuổi, do bé chưa ăn được nhiều, các cữ bú trong ngày cần được mẹ chia nhỏ theo một “thời gian biểu” phù hợp với cơ địa và khả năng ăn uống của con. Mẹ có thể tham khảo bảng gợi ý lượng sữa mẹ trẻ cần theo cân nặng dưới đây (áp dụng đối với những mẹ hút sữa cho con ti bình):
CÂN NẶNG |
TỔNG LƯỢNG SỮA CẦN TRONG NGÀY |
LƯỢNG SỮA CẦN MỖI CỮ (TB 8 cữ một ngày) theo ml |
2.265 GR |
390ml |
48.75 |
2.491 GR |
429 ml |
53.625 |
2.718 GR |
467 ml |
58.375 |
2.944 GR |
507 ml |
63.375 |
3.171 GR |
546 ml |
68.25 |
3.397 GR |
584 ml |
73 |
3.600 GR |
639 ml |
79.875 |
3.850 GR |
664 ml |
83 |
4.000 GR |
720 ml |
90 |
4.303 GR |
741 ml |
92.625 |
4.500 GR |
801 ml |
100.125 |
4.756 GR |
819 ml |
102.375 |
4.900 GR |
879 ml |
109.875 |
5.209 GR |
897 ml |
112.125 |
5.400 GR |
960 ml |
120 |
5.662 GR |
976 ml |
122 |
5.889 GR |
1015 ml |
126.875 |
6.115 GR |
1053 ml |
131.625 |
6.400 GR |
1119 ml |
139.875 |
6.704 GR |
1155 ml |
144.375 |
6795 GR |
1172 ml |
146.5 |
7021 GR |
1210 ml |
151.25 |
7.300 GR |
1280 ml |
160 |
Để đảm bảo cung cấp đủ hàm lượng DHA (thành phần dinh dưỡng tốt cho sự phát triển não bộ của trẻ) và các dưỡng chất cần thiết khác cho bé qua nguồn sữa mẹ, mẹ nên bổ sung thêm các thực phẩm giàu DHA, canxi, sắt, choline… vào thực đơn hàng ngày của mình (cá hồi, cá ngừ, dầu cá…). Theo khuyến cáo của WHO, hàm lượng DHA cần thiết cho mẹ trong giai đoạn thai kỳ và cho con bú là 200mg mỗi ngày.
Mặc dù sữa mẹ tốt nhưng không phải bà mẹ nào cũng đủ sữa cho con, trẻ phải dùng sữa công thức để thay thế. Các bà mẹ cần cân đối lượng sữa công thức trẻ cần theo tháng tuổi:
Từ 0 – 3 tuần tuổi: Bé cần 30 – 90ml sữa/lần. Ngày 8 – 12 lần. Mỗi cữ cách nhau 2 – 3 tiếng. Mức gợi ý lượng sữa cả ngày cho bé: 240 – 700ml.
Từ 3 tuần – 3 tháng tuổi: Bé cần 90 – 120ml sữa/lần. Ngày 6 – 8 lần. Mức gợi ý lượng sữa cả ngày cho bé: 700 – 950ml
Từ 3 – 6 tháng: Bé cần 120 – 230ml/lần. Ngày 4 – 8 lần. Mức gợi ý lượng sữa cả ngày cho bé: 700 – 950ml. Mẹ lưu ý: từ giai đoạn này bé bắt đầu ngủ được xuyên đêm và có thể uống nhiều sữa hơn vào ca cuối cùng buổi tối và ca đầu tiêng của sáng hôm sau.
Từ 6 – 9 tháng: 170 – 240ml/lần. Ngày 6 lần. Mức gợi ý lượng sữa cả ngày cho bé: 950ml. Đây là giai đoạn bé bắt đầu tập ăn dặm, tuy nhiên sữa vẫn là thực phẩm chính cho con trong giai đoạn này nhé! Ăn dặm chỉ mới là bước tập làm quen với thực phẩm thô.
Từ 9 – 12 tháng tuổi: 200 – 50ml/lần. Ngày 3 – 5 lần. Mức gợi ý lượng sữa cả ngày cho bé: 700ml. Giai đoạn này bé có thể uống ít sữa đi vì bé đã ăn được thức ăn dặm trong đó có chứa nước
Từ 12 tháng tuổi trở lên: 120ml sữa tươi/sữa đậu nành/sữa chua. Ngày 4 lần.
Bé từ 6 – 10 tháng tuổi
Đây là giai đoạn bé đã có thể ăn dặm, nhưng mẹ vẫn nên cho bú sữa mẹ hoặc uống thêm sữa bột. Trong chế độ ăn dặm của bé, mẹ cần bổ sung thêm:
Các loại rau xanh và trái cây: Bí xanh, củ cải trắng, quả bơ, táo, kiwi, đu đủ… giúp bổ sung thêm vitamin C, canxi, chất xơ và protein… nâng cao sức đề kháng và hệ miễn dịch của bé.
Thực phẩm giàu chất sắt: Trẻ sẽ mất dần lượng sắt dự trữ từ 6 tháng tuổi, nên mẹ cần bổ sung thêm các thực phẩm giàu sắt như thịt bò (theo tỉ lệ 1 phần thịt, 2 phần rau).
Thực phẩm giàu chất đạm: giúp nâng cao hệ miễn dịch và sự phát triển của não bộ. Chất đạm có nhiều trong thịt gà, cá, phô mai, thịt nạc thăn, thịt bê non, đậu hũ, các loại hạt…
Lưu ý, khi chế biến thức ăn cho bé giai đoạn này mẹ nên chọn cách hấp/luộc/nướng để đảm bảo dinh dưỡng và tránh các tác động không tốt từ dầu mỡ, gây rối loạn tiêu hóa cho bé. Mẹ cũng nên nghiền nát, hoặc bằm nhỏ thức ăn tránh để bé bị hóc hoặc khó ăn.
Bé 10 – 12 tháng tuổi
Tuy trẻ đã phát triển hơn so với lúc mới sinh rất nhiều, nhưng mẹ vẫn nên duy trì thói quen cho trẻ bú sữa mẹ hoặc uống sữa bột hàng ngày, kết hợp với ăn dặm. Mẹ có thể tham khảo chế độ dinh dưỡng cần thiết cho bé 10 – 12 tháng tuổi như sau:
Mẹ vẫn cần cho con bú sữa mẹ hàng ngày (ít nhất là 3 – 4 lần trong ngày)
Bổ sung chất xơ, các vitamin khoáng chất từ rau xanh và trái cây luôn cần thiết cho sự phát triển của bé. Một số loại rau xanh, củ quả phù hợp cho bé 10 – 12 tháng tuổi: Khoai lang, bí xanh, cải trắng, súp lơ xanh, cà tím, rau chân vịt, cải xoăn… Lưu ý, giai đoạn này bé đã bắt đầu tập cầm nắm, mẹ có thể xắt miếng rau củ quả vừa tay để bé tập bốc để ăn, gặm nhấm. Một số loại thực phẩm mẹ có thể cho bé tập cầm và gặm: táo, khoai tây, củ cải…
Bé đã có thể ăn cả lòng trắng và lòng đỏ trứng, nhưng mẹ phải nấu chín kĩ
Tuy bé đã lớn hơn nhiều so với lúc mới sinh, nhưng mẹ không nên cho bé ăn mật ong, mứt, bơ. Đây là các thực phẩm có nhiều đường và tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây dị ứng cho bé.
Ngoài ra, mẹ cũng có thể xem thêm cách xây dựng chế độ dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh theo các bữa chính, bữa phụ dưới đây:
Bữa chính: Số lượng từ 3 – 4 bữa. Mẹ có thể cho bé ăn bột hoặc cháo, nhưng phải có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng, bao gồm:
Tinh bột (gạo, đỗ…)
Chất đạm (cá, thịt, trứng, tôm, cua…)
Chất béo (dầu ăn, mỡ động vật)
Vitamin và khoáng chất (các loại rau xanh và trái cây).
Phòng bệnh cho trẻ hơn chữa bệnh - Giải pháp từ thiên nhiên mang tên BoniKiddy
Với các thành phần tuyệt đối an toàn với trẻ nhỏ như sữa non, sữa ong chúa, bột hoa cúc tây, vitaminC thiên nhiên phối hợp cùng 10 tỷ lợi khuẩn và men bia, không những giúp tăng cường sức đề kháng, tăng cường hệ miễn dịch, giúp các bé chống chọi lại với những tác nhân gây bệnh, phòng ngừa các bệnh đường hô hấp mà còn giúp tăng cường khả năng hấp thu đường tiêu hóa cho các bé, rất tốt với những bé bị còi xương, suy dinh dưỡng chậm lớn.
Chỉ với 2-4 viên BoniKiddy mỗi ngày cho bé, mẹ có thể yên tâm rồi!
BoniKiddy - Bé khỏe mẹ an tâm
Với những chia sẻ trên đây, hy vọng các bậc phụ huynh có thể giúp con mình có một chế độ ăn hợp lý, an toàn để trẻ được phát triển một cách toàn diện nhất.
Mời các bạn xem thêm: